Chữ ký số công cộng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính pháp lý của cá nhân và tổ chức khi tham gia giao dịch. Vì vậy mọi tổ chức, cá nhân đều phải nắm được chữ ký số công cộng là gì, và những điều cần biết về chữ ký số công cộng.

Chữ ký số công cộng là gì?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 26/2007/NĐ-CP. Chữ ký số công cộng là chữ ký số do thuê bao sử dụng chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao tạo ra.

Chữ ký số công cộng bản chất là chữ ký điện tử. Được doanh nghiệp sử dụng trên môi trường internet để thực hiện ký kết hợp đồng, chứng từ cần thiết. Nó có hiệu lực như chữ ký cá nhân hay con dấu của doanh nghiệp.

Chữ ký số công cộng

Chữ ký số công cộng còn được chứa trong thiết bị USB Token, được dùng trong môi trường internet để ký các văn bản điện tử như: hợp đồng, hóa đơn, chứng từ… USB Token gồm khóa bí mật và khóa công khai. Đây là thiết bị để bảo mật khóa bí mật và chứa thông tin khách hàng. Có khả năng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý cao (32 bit).

– Khóa bí mật: khóa này dùng để tạo chữ ký số.

– Khóa công khai: khóa này dùng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật.

Lợi ích khi sử dụng chữ ký số công cộng?

Thuận tiện thực hiện giao dịch:

Chữ ký số công cộng giúp doanh nghiệp thực hiện các công việc như: kê khai hải quan điện tử, nộp thuế trực tiếp, giao dịch ngân hàng điện tử, thực hiện các công việc với cơ quan hành chính nhà nước thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.

Đối với các doanh nghiệp làm việc trực tuyến thì chữ ký số công cộng giúp doanh nghiệp ký kết các hợp đồng với đối tác mà không cần gặp mặt trực tiếp.

Bảo mật, an toàn thông tin:

Bảo mật cao

Tính bảo mật, chính xác và an toàn thông tin dữ liệu khi sử dụng chữ ký số công cộng cao, giúp doanh nghiệp bảo mật thông tin trong các giao dịch cùng như dữ liệu của doanh nghiệp. Đồng thời việc giao dịch cũng được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện hơn. Đặc biệt doanh nghiệp có thể tránh được các rủi ro phát sinh vì tất cả các thao tác đều được ghi nhận và lưu trữ trên môi trường điện tử.

Giảm chi phí cho doanh nghiệp:

Việc sử dụng chữ ký số công cộng giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian đi lại, không phải in ấn hồ sơ. Từ đó giúp giảm nhiều khoản chi phí cho doanh nghiệp.

Asian business woman say hello or goodbye to her colleagues about plan in video conference. Multiethnic business team using computer for a online meeting in video call. Group of people smart working from home.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Chứng thực chữ ký số công cộng là gì?

Là một loại hình dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao, nhằm xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số sẽ:

  • Tạo ra cặp khóa hoặc hỗ trợ tạo cặp khóa bí mật và khóa công khai cho thuê bao.
  • Thực hiện việc cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao.
  • Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số.
  • Cung cấp các thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số đã ký của thuê bao trên thông điệp dữ liệu.

Điều kiện hoạt động của đơn vị chứng thực chữ ký số

  • Phải có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin & Truyền thông cung cấp và giấy phép đó có thời hạn là 10 năm.
  • Phải có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.

Điều kiện cấp giấy phép của đơn vị chứng thực chữ ký số

Về chủ thể: Phải là doanh nghiệp và được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Về tài chính: Phải ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 5 tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ.

Về nhận sự: Phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống.

Về kỹ thuật: Đảm bảo các yêu cầu về lưu trữ, bảo mật, an toàn thông tin, ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng…

Thủ tục cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Nội dung chứng thư số

  • Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Tên của thuê bao;
  • Số hiệu chứng thư số;
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
  • Khóa công khai của thuê bao;
  • Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;
  • Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Thuật toán mật mã;
  • Các nội dung cần thiết theo quy định của Bộ Thông tin & Truyền thông;

Điều kiện cấp chứng thư số

  • Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
  • Khóa công khai trên chứng thư số là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đề nghị cấp chứng thư số;
  • Có hệ thống kỹ thuật thực tế đảm bảo theo đúng hồ sơ cấp phép.

Hồ sơ cấp chứng thư số

  • Đơn đề nghị (theo mẫu) gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số;
  • Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
  • Các giấy tờ khác theo quy định trong quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng VNPT-CA

Dịch vụ VNPT-CA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT cung cấp, theo giấy phép Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp ngày 15/09/2009 cho phép:

– Xác thực tổ chức, cá nhân, website, phần mềm ứng d ụng trong môi trường giao dịch điện tử.

– Được pháp luật thừa nhận và có đầy đủ giá trị pháp lý.

Các loại hình chứng thư số VNPT-CA được VNPT cấp phát bao gồm:

  • Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức;
  • Chứng thư số cho cá nhân, cá nhân thuộc tổ chức – doanh nghiệp;
  • Chứng thư số SSL dành cho Website;
  • Chứng thư số Code Signing dành cho phần mềm;

Ưu điểm của dịch vụ chữ ký số công cộng VNPT-CA:

An toàn – tin cậy: Hạ tầng khóa công khai (PKI) có độ tin cậy cao , đã được triển khai tại nhiều quốc gia trên thế giới và khẳng định được độ an toàn tin cậy cho các giao dịch điện tử.

Tiết kiệm thời gian – chi phí: Tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại, đàm phán, ký kết hợp đồng. Tất cả đều được thực hiện thông qua môi trường mạng.

Chi phí phù hợp: Chi phí cho một thiết bị lưu trữ chữ ký số với mức giá 550.000 đồng và mức phí sử dụng không quá cao trong thời gian một năm nhưng mang đến rất nhiều lợi ích cho tổ chức, doanh nghiệp khi kê khai thuế qua mạng, hải quan, ngân hàng, chứng khoán, đấu thầu, hóa đơn điện tử, kê khai bảo hiểm xã hội…

Trên đây là các thông tin về chữ ký số công cộng là gì và những điều doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần biết để sử dụng hiệu quả chữ ký số công cộng và yên tâm thực hiện các giao dịch điện tử. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên chọn tổ chức nào công cung cấp dịch chữ ký số công cộng tốt nhất thì VNPT là một sự lựa chọn đúng đắn. Liên hệ ngay để được tư vấn, giải đáp, hỗ trợ nhiệt tình, chu đáo.